GIỚI THIỆU DỰ ÁN MINH GIANG ĐẦM VÀ MÊ LINH
Thị trường Bất động sản Hà Nội đang có dấu hiệu khởi sắc hơn, với hàng loạt dự án ra hàng mới. Cùng với đó, khu vực Bất động sản ven đô cũng nổi sóng tăng giá trở lại, trong đó có thị trường Bất động sản huyện Mê Linh sau 10 năm đóng băng. Nơi đây hứa hẹn sẽ là tâm điểm của thị trường Bắc Hà Nội trong năm 2021.
Dự án khu đô thị Minh Giang Đầm Và Mê Linh nằm trên địa bàn xã Tiền Phong, huyện Mê Linh có quy mô 49,8ha đang có sức hút mạnh mẽ. Với lối thiết kế kiến trúc hiện địa, chú trọng vào chất lượng sản phẩm, tạo nên không gian sống tiện nghi, hướng tới cuộc sống an lành đúng nghĩa cho cư dân tương lai.
TỔNG QUAN KHU ĐÔ THỊ MINH GIANG ĐẦM VÀ
Khu đô thị Minh Giang Đầm Và nằm trong quần thể khu đô thị Mê Linh mở rộng với quy mô 1.400ha đang được nhiều đầu tư tìm hiểu, săn đón. Vậy dự án có điêu gì đặc biệt hấp dẫn nhà đầu tư, hãy cùng Đức Anh Land tìm hiểu chi tiết dưới đây.
- Thông tin tổng quan dự án Minh Giang Đầm Và
- Tên dự án: Minh Giang Đầm Và
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Minh Giang
- Vị trí dự án: Xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Tp Hà Nội
- Loại hình sản phẩm: Biệt tự, Liền kề, Shophouse, Chung cư cao tầng, trung tâm thương mại, trường học nội khu…
- Hình thức bàn giao: hợp đồng mua bán
- Hình thức sở hữu: Sổ đỏ lâu dài.
- Quy mô khu đô thị Minh Giang Đầm Và
- Khu đô thị Minh Giang Đầm Và được chia làm 3 khu vực chính gồm Minh Giang Đầm Và 1, Minh Giang Đầm Và 2, Minh Giang Đầm Và 3. Được quy hoạch và xây dựng mới đồng bộ thành tổ hợp hoàn chỉnh, toàn khu được chia thành những khu chức năng đô thị.
Mở bán biệt thự Đô Nghĩa Sol Lake Villa Nam Cường
Quy hoạch chức năng đô thị Minh Giang Mê Linh
Theo đồ án QHCT 1/500 khu nhà ở Minh Giang (tổng hợp cả khu I và khu II) có cơ cấu sử dụng đất như sau:
- Đất biệt thự và nhà liền kề chiếm gần 50% (trong đó nhà biệt thự chiếm gần 38%, nhà liền kề chiếm gần 12%);
- Nhà ở cao tầng chiếm gần 10%;
- Đất công trình công cộng và nhà trẻ chiếm hơn 8%;
- Đất cây xanh 4,6%;
- Đất giao thông chiếm 26,3%.
- Đất trong phạm vi nghiên cứu
Loại hình nhà ở thấp tầng
- Tổng diện tích nghiên cứu: 118.404m2, trong đó:
- Nhà ở thấp tầng: 82 lô, diện tích đất từ 160m2 – 180m2
- Biệt thự song lập: 200 lô,diện tích đất từ 200m2 – 300m2
- Biệt thự đơn lập: 126 lô, diện tích đất 350m2 – 450m2
Khu dịch vụ khu ở cao tầng
- Đất xây dựng khu dịch vụ khu ở: 10.554m2, trong đó diện tích công trình xây dựng bao gồm:
- Diện tích xây dựng công trình: 3.166m2, tầng cao: 13 tầng;
- Diện tích sàn xây dựng: 9.499m2;
- Diện tích khuôn viên ngoài nhà: 8.598m2.
- Khu thể thao giải trí
Đất xây dựng khu thể thao giải trí: 9.144m2, trong đó diện tích công trình xây dựng bao gồm:
- Bể bơi hình dục: 120m2;
- 02 sân Tennis: 433m2;
- Nhà phục vụ tennis: 60m2;
- Nhà thay quần áo phục vụ bể bơi: 60m2;
- Sân vườn thảm cỏ tiểu cảnh đường dạo: 31.405m2.
- Khu nhà trẻ và khuôn viên sân chơi
Đất xây dựng nhà trẻ: 2.425m2 trong đó diện tích công trình xây dựng bao gồm:
- Diện tích đất xây dựng công trình: 363m2, tầng cao 1 tầng,
- Diện tích sàn xây dựng: 363m2.
- Diện tích khuôn viên sân chơi: 2.062m2, trong đó diện tích công trình xây dựng bao gồm:
- Đất xây dựng công viên cây xanh: 28.637m2;
- Đất giao thông (đất đường và giao thông tĩnh): 97.171m2;
- Đất hồ: 20.116m2.
- Hạ tầng kỹ thuật chất lượng cao, hiện đại
Các tuyến giao thông được thiết kế theo tiêu chuẩn đô thị loại 1:
- Tổng diện tích 291.674m2 được phân chia thành 02 loại cơ bản gồm: tuyến giao thông chính và hệ thống tuyến giao thông nội bộ. Các tuyến được được thiết kế như sau:
- Tuyến giao thông chính thiết kế rộng: 30m và 27m nằm dọc theo hành lang phía trên và hành lang bên trái của khu đất.
- Các tuyến đường nội bộ nhóm và đường nhánh: thiết kế rộng 17.5m, 13.5m và 11.5m.
- Cấp điện xây dựng các tuyến cáp ngầm 35 (22) KV. Các trạm hạ áp được xây có hàng rào bao quanh nhằm đảm bảo an toàn và mỹ quan.
- Cấp nước: Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 130L/người/ngày đêm, cấp cho công trình công cộng 45m3/ha/ngày đêm.
- Nước thải từ các biệt thự được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại rồi thải vào rãnh xây kín, sau đó qua các giếng thu vào mạng lưới thoát nước thải. Tiêu chuẩn tính cho thoát nước bẩn: sinh hoạt 120L/người/ngày đêm; công cộng 46m3/ha/ngày đêm.
- Rác thải sinh hoạt: Bố trí các điểm thu gom tại các khu chức năng, khu công cộng, sau đó vận chuyển bằng xe ép rác đến khu xử lý chung. Tiêu chuẩn tính toán: 0.9kg/người/ngày đêm.